Dịch vụ vận tải hàng đi Lào
Quý khách hàng đang tìm 1 đơn vị cung cấp dịch vụ vận tải hàng đi Lào chuyên nghiệp , nhanh chóng
Hiện nay dịch vụ vận tải hàng đi Lào chưa bao giờ dễ dàng tìm kiếm một đơn vị vận chuyển , một nhà xe . Nhưng để tìm được một nhà xe uy tín thì bạn cần có quá trình tìm hiểu
Công ty chúng tôi trên 10 năm kinh nghiệm vận chuyển hàng hóa đi Lào . Nếu 1 công ty không chuyên nghiệp , không uy tín có thể tồn tại lâu như vậy được không ? . Đó là 1 câu hỏi vô cùng đơn giản nhưng cũng chính là cơ sở để quý khách hàng đặt niềm tin .
Để lựa chọn được đơn vị vận chuyển hàng đi Lào chất lượng, uy tín và đảm bảo, có mức chi phí thấp bạn cần tìm hiểu những yếu tố sau :
- Công ty đã có kinh nghiệm vận chuyển hàng sang Lào chưa?
- Đội ngũ nhân viên, tài xế có chuyên nghiệp, tận tình hỗ trợ hay không?
- Dịch vụ chăm sóc khách hàng có thực sự tốt không?
- Bảng giá vận chuyển có được niêm yết hay không ?
Công ty chúng tôi cam kết hoàn toàn đủ yêu cầu do quý khách đề ra
Dịch vụ vận tải hàng đi Lào có những kho gom hàng sau :
- Kho Hồ Chí Minh – Liên hệ : 0904 852598
- Kho Hà Nội – Liên hệ : 093 4403858
Dịch vụ vận tải hàng đi Lào tới các tỉnh thành của Lào
Công ty chúng tôi nhận vận chuyển hàng hóa tới tất cả các tỉnh thành
Chúng tôi cung cấp tới quý khách các tỉnh của Lào để quý khách hàng tìm hiểu, nắm rõ Lào có bao nhiêu tỉnh và được phân cấp như nào nhé
Hiện tại, cả nước Lào có 143 huyện, tính cả thành phố Kaysone Phomvihane.
Dưới đây là danh sách các huyện của Lào xếp theo mã hành chính và tỉnh.
Mã hành chính | Muang | Tỉnh | Ghi chú |
01 01 | Chanthabuly | Thành phố Viêng Chăn | Viêng Chăn rộng 3920 km² và có 820.940 dân (năm 2015, tính cả khu vực đô thị và các huyện nông thôn) trong đó khu vực Thủ đô có 471.000 người (2015). Viêng Chăn nằm ở tả ngạn sông Mê Công, ở tọa độ 17°58′ Bắc, 102°36′ Đông (17.9667, 102.6). [1]. Ở đoạn này con sông chính là biên giới giữa Lào với Thái Lan. |
01 02 | Sikhottabong | ||
01 03 | Xaysetha, Viêng Chăn | ||
01 04 | Sisattanak | ||
01 05 | Naxaithong | ||
01 06 | Xaythany | ||
01 07 | Hadxaifong | ||
01 08 | Sangthong | ||
01 09 | Mayparkngeum | ||
02 01 | Phongsaly (huyện) | Phongsaly | Tỉnh Phongsali có diện tích 16.270 km2, trong đó 77% có rừng che phủ. Tỉnh có biên giới với Trung Quốc về phía bắc và phía tây, với Việt Nam ở phía đông, tỉnh Luang Prabang về phía Nam, và tỉnh Oudomxai về phía tây nam. Nó nằm trên các ngọn núi cao |
02 02 | May, Phongsaly | ||
02 03 | Khoua | ||
02 04 | Samphanh | ||
02 05 | Boun Neua | ||
02 06 | Nhot Ou | ||
02 07 | Boun Tay | ||
03 01 | Namtha | Luangnamtha | Là một tỉnh của Lào nằm ở phía bắc quốc gia. Tỉnh Luang Namtha có diện tích 9.325 km2. Tỉnh có biên giới với Vân Nam, Trung Quốc ở phía bắc, tỉnh Oudomxai về phía đông và đông nam tỉnh Bokeo, phía tây nam và bang Shan, Miến Điện về phía tây bắc. |
03 02 | Sing, Luangnamtha | ||
03 03 | Long, Luangnamtha | ||
03 04 | Viengphoukha | ||
03 05 | Na Le | ||
04 01 | Xay, Oudomxay | Oudomxay | Tỉnh Oudomxay có diện tích 15.370 km2. Tỉnh giáp ranh tỉnh Phongsali, tỉnh Phongsali ở phía đông bắc, tỉnh Luang Prabang về phía đông và đông nam, tỉnh [Xaignabouli] ở phía nam và tây nam; tỉnh Bokeo về phía tây và tỉnh Luang Namtha về phía tây bắc.Địa hình của Oudomxay chủ yếu là núi non hiểm trở. Ở phía tây bắc có biên giới dài 15 km với khu tự trị Tây Song Bản Nạp của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa. |
04 02 | La, Oudomxay | ||
04 03 | Namor, Oudomxay | ||
04 04 | Nga, Oudomxay | ||
04 05 | Beng, Oudomxay | ||
04 06 | Houne | ||
04 07 | Pakbeng | ||
05 01 | Huoixai | Bokeo | Bokeo được ví là “mỏ vàng” là một tỉnh bắc của Lào. Đây là tỉnh nhỏ và có mật độ dân số thấp nhất trong cả nước. Tỉnh Bokeo có diện tích 6.196 km². Tỉnh Bokeo giáp tỉnh Luang Namtha về phía đông bắc, tỉnh Oudomxai về phía đông, tỉnh Xaignabouli về phía Nam, Thái Lan về phía tây nam và Myanmar phía tây và tây bắc. giàu tài nguyên đá quý và đá hiếm. Tỉnh này là một phần của “Tam giác Vàng”, tại vùng giáp với Myanmar và Thái Lan |
05 02 | Tonpheung | ||
05 03 | Meung | ||
05 04 | Pha Oudom | ||
05 05 | Paktha | ||
06 01 | Luangprabang (huyện) | Luangprabang (tỉnh) | Luang Prabang (còn gọi là Louangphabang phiên âm tiếng Việt: Luông-Pha-Băng) là một tỉnh của Lào, thuộc địa phận miền bắc. |
06 02 | Xieng Ngeun | ||
06 03 | Nane | ||
06 04 | Pak Ou | ||
06 05 | Nambak | ||
06 06 | Ngoy | ||
06 07 | Pak Xeng | ||
06 08 | Phonxay | ||
06 09 | Chomphet | ||
06 10 | Viengkham, Luangprabang | ||
06 11 | Phoukhoune | ||
06 12 | Phonthong, Luangprabang | ||
07 01 | Xamneua | Huaphanh | Tỉnh Houaphanh ,tiếng Việt còn gọi là Hủa Phăn, là tỉnh nằm ở phía đông bắc Lào. Tỉnh Houaphanh có diện tích 16.500 km2. Tỉnh này giáp Việt Nam ở phía bắc, đông và đông nam, tỉnh Xiangkhouang về phía nam và tây nam, và tỉnh Luang Prabang về phía tây.Địa hình rất gồ ghề, phần lớn diện tích của tỉnh được bao trùm bởi rừng núi dày đặc, đặc biệt ở phía tây. Houaphanh là một trong những khu vực nghèo nhất của Lào nhưng có phong cảnh cực kỳ hữu tình và nghề dệt may truyền thống nổi tiếng. |
07 02 | Xiengkhor | ||
07 03 | Viengthong, Huaphanh | ||
07 04 | Viengxay | ||
07 05 | Huameuang | ||
07 06 | Xamtay | ||
07 07 | Sop Bao | ||
07 08 | Et, Huaphanh | ||
07 09 | Kuan | ||
07 10 | Xon | ||
08 01 | Xayabury (huyện) | Xayabury | Xayabuli là một trong những tỉnh của Lào, có hình chữ L lộn ngược. Nó có diện tích 16.389 km2. Tỉnh nằm ở phía tây bắc của đất nước, và chắn toàn bộ khu vực phía tây sông sông Mê Công. Tỉnh tiếp giáp với các tỉnh Bokeo và Oudomxai phía bắc, Luang Prabang và Vientiane về phía đông |
08 02 | Khop (huyện) | ||
08 03 | Hongsa | ||
08 04 | Ngeun (huyện) | ||
08 05 | Xienghone | ||
08 06 | Phiang | ||
08 07 | Parklai | ||
08 08 | Kenethao | ||
08 09 | Botene | ||
08 10 | Thongmyxay | ||
08 11 | Xaysathan | ||
09 01 | Pek | Xiengkhuang | Tỉnh Xiangkhouang có diện tích 15.880 km2 và phần lớn là địa hình miền núi. Tỉnh này giáp tỉnh Houaphan về phía đông bắc, Nghệ An về phía đông, tỉnh Bolikhamsai về phía đông nam, và tỉnh Vientiane về phía tây nam. Tỉnh cách Thủ đô Viêng Chăn 400 km về phía đông bắc. Ngọn núi Phú Bia có độ cao 2700 m là đỉnh cao nhất trong tỉnh đồng thời cao nhất tại Lào |
09 02 | Kham (huyện) | ||
09 03 | Nong Het | ||
09 04 | Khoune | ||
09 05 | Morkmay | ||
09 06 | Phou Kout | ||
09 07 | Phaxay | ||
10 01 | Phonhong | Tỉnh Viêng Chăn | Tỉnh Viêng Chăn, một trong những tỉnh của Lào có diện tích 15.927 km2 với 10 huyện thuộc vùng trung tây bắc Lào. Tỉnh này giáp tỉnh tỉnh Xiangkhouang về phía đông bắc, tỉnh Bolikhamxai về phía đông, thủ đô Vientiane và Thái Lan về phía Nam, và tỉnh Xaignabouli ở phía tây. Các thị trấn chính là Vang Vieng và Muang Phon Hong. Vang Vieng được nối với thủ đồ Vientiane, khoảng 170 km bằng đường bộ về phía nam và cố đô Luang Prabang về phía tây bắc theo Quốc lộ 13, đây cũng là là đường quốc lộ chính trong tỉnh, tiếp theo là Quốc lộ 10. Phần lớn dân số của tỉnh nằm ở các thị trấn và làng mạc dọc theo và gần Quốc lộ 13; nếu đi từ phía năm lên phía bắc sẽ qua các bản Phonsoung, Ban Saka và Toulakhom (dọc theo Quốc lộ 10 về phía đông của Quốc lộ 13), Ban Nalao, Ban Nong Khay, Ban Kang Kang, Ban Vang Khay, Ban Houay Pamon, Ban Namone, Vang Vieng, Ban Nampo, Ban Phatang, Ban Bome Phek, Ban Thieng, Muang Kasi và Ban Nam San Noi gần biên giới với tỉnh Xiangkhouang. |
10 02 | Thoulakhom | ||
10 03 | Keo Oudom | ||
10 04 | Kasy | ||
10 05 | Vangvieng | ||
10 06 | Feuang | ||
10 07 | Xanakharm | ||
10 08 | Mad | ||
10 09 | Viengkham, Viêng Chăn | ||
10 10 | Hinhurb | ||
10 13 | Meun | ||
11 01 | Pakxane | Borikhamxay | Bolikhamsai, còn gọi là Borikhamxay là một tỉnh của Lào, thuộc khu vực miền trung. tiếp giáp với tỉnh Xiangkhouang phía tây bắc, Việt nam phía đông, tỉnh Khammouan phía nam, và Thái Lan về phía tây. Tỉnh có Thủy điện Nam Theun 2, là nơi đặt dự án thủy điện lớn nhất cả nước năm 2016. |
11 02 | Thaphabath | ||
11 03 | Pakkading | ||
11 04 | Bolikhanh | ||
11 05 | Khamkeuth | ||
11 06 | Viengthong, Borikhamxay | ||
11 07 | Xaychomphone | ||
12 01 | Thakhek | Khammuane | Khammouane hay Khammouan đọc là Khăm Muộn là một tỉnh của Lào, thuộc địa phận miền trung. Tỉnh lị là thị xã Thakhek. Tỉnh Khammouan có diện tích 16.315 km2 và hầu hết là địa hình rừng mọc trên các dãy núi. Tỉnh có biên giới với tỉnh Bolikhamsai ở phía bắc và phía tây bắc, Việt Nam ở phía đông, tỉnh Savannakhet về phía nam và Thái Lan về phía tây. Một phần của tuyến đường sắt Thakhek – Tân Ấp đã bị hư hỏng, là tuyến đường trước đây nối Thakhek qua biên giới ở đèo Mụ Giạ tới tuyến đường sắt Bắc-Nam của Việt nam tại ga Tân Ấp, tỉnh Quảng Bình. |
12 02 | Mahaxay | ||
12 03 | Nongbok | ||
12 04 | Hinboon | ||
12 05 | Nhommalath | ||
12 06 | Bualapha | ||
12 07 | Nakai | ||
12 08 | Sebangphay | ||
12 09 | Xaybuathong | ||
12 10 | Khounkham | ||
13 01 | Kaysone Phomvihane (thành phố) | Savannakhet | Savannakhet là một tỉnh tại Trung Lào. Tỉnh lị của tỉnh này là thành phố Kaysone Phomvihane. Tỉnh này giáp tỉnh Khammuane về phía bắc, tỉnh Saravane về phía nam, Việt Nam về phía đông và Thái Lan về phía tây. Cầu Hữu Nghị nối tỉnh này với tỉnh Mukdahan của Thái Lan và với Quảng Trị qua đường 9 thuộc Hành lang kinh tế Đông – Tây vừa được khánh thành. Savannakhet có 2 cửa khẩu quốc tế là cửa khẩu Mục Đa Hán – Savannakhet (kết nối với Thái Lan bằng cầu Hữu nghị Thái Lào số 2) và cửa khẩu Lao Bảo – Đen Sa Vẳn kết nối vởi tỉnh Quảng Trị (Việt nam) bằng đường quốc lộ số 9. Khách du lịch từ các nước Asean có thể xin Visa vào Lào ngay tại cửa khẩu. |
13 02 | Outhoumphone | ||
13 03 | Atsaphangthong | ||
13 04 | Phine | ||
13 05 | Seponh | ||
13 06 | Nong, Savannakhet | ||
13 07 | Thapangthong | ||
13 08 | Songkhone | ||
13 09 | Champhone | ||
13 10 | Xonbuly | ||
13 11 | Xaybuly | ||
13 12 | Vilabuly | ||
13 13 | Assaphone | ||
13 14 | Xayphouthong | ||
13 15 | Thaphalanxay | ||
14 01 | Saravane (huyện) | Saravane | Saravane (còn gọi là Salavan)là một tỉnh của Lào, nằm ở phía nam quốc gia. Salavan có tổng diện tích là 16.389 km2. Tỉnh tiếp giáp với tỉnh Savannakhet ở phía bắc, Việt Nam ở phía đông, tỉnh Xekong ở phía đông nam, tỉnh Champasak về phía nam và Thái Lan phía tây. |
14 02 | Ta Oy | ||
14 03 | Toumlane | ||
14 04 | Lakhonepheng | ||
14 05 | Vapy | ||
14 06 | Khongxedone | ||
14 07 | Lao Ngam | ||
14 08 | Sa Mouay | ||
15 01 | Lam Mam | Sekong | Sekong (cũng viết là Xekong) là một tỉnh của Lào, tọa lạc tại đông nam của Lào, giáp với các tỉnh Quảng Nam và Thừa Thiên – Huế của Việt Nam ở phía Đông, tỉnh Chapasack ở phía tây, tỉnh Attapeu ở phía nam. Phần lớn tỉnh nằm trên bình nguyên Baloven. Sông lớn nhất ở tỉnh là sông Sekong và một chi lưu của nó là sông Senamnoi (còn viết là Senamnoy). |
15 02 | Kaleum | ||
15 03 | Dak Cheung | ||
15 04 | Tha Teng | ||
16 01 | Pakse | Champasack | Champasak (hay Champassak, Champasack, phiên âm tiếng Việt: Chăm-pa-sắc,) là một tỉnh ở phía tây nam Lào, kề biên giới với Thái Lan và Campuchia. Tỉnh Champasak có diện tích 15.415 km². Phía bắc giáp tỉnh Salavan, tỉnh Sekong về phía đông bắc, tỉnh Attapeu về phía đông, Campuchia về phía Nam và Thái Lan phía tây. Sông Mê Kông là một phần của ranh giới với nước láng giềng Thái Lan; quần đảo Si Phan Don (bốn ngàn đảo) nằm ở phía nam của tỉnh, giáp biên giới với Campuchia. |
16 02 | Sanasomboon | ||
16 03 | Bachiangchaleunsook | ||
16 04 | Paksong | ||
16 05 | Pathoomphone | ||
16 06 | Phonthong, Champasack | ||
16 07 | Champasack (huyện) | ||
16 08 | Sukhuma | ||
16 09 | Moonlapamok | ||
16 10 | Khong | ||
17 01 | Xaysetha, Attapeu | Attapeu | Attapeu (A Ta Pư) là một tỉnh nằm ở phía đông nam của Lào; phía bắc giáp với tỉnh Sekong; phía tây giáp với tỉnh Champassak; phía đông giáp với dãy Trường Sơn, tách Attapeu khỏi Việt Nam phía nam có đường ranh giới trùng với biên giới Lào và Campuchia. |
17 02 | Samakkhixay | ||
17 03 | Sanamxay | ||
17 04 | Sanxay | ||
17 05 | Phouvong | ||
18 01 | Anouvong | Xaisomboun | Xaisomboun là tỉnh thứ 18 của Lào, Diện tích: 8.300 km2. Có thể tiếp cận Tỉnh từ thủ đô Vientiane, qua Đường 13 xuôi về phía nam đến tỉnh Bolikhamxay, sau đó qua huyện Thaphabath và huyện Laongxan. |
18 02 | Longchaeng | ||
18 03 | Longxan | ||
18 04 | Hom | ||
18 05 | Thathom |
Vận chuyển quốc tế Việt Lào chúng tôi vừa giới thiệu tới các bạn các huyện , tỉnh của Lào
Các bạn có nhu cầu vận chuyển hàng hóa đi Lào – Từ Lào về Việt Nam hãy liên hệ với chúng tôi Hotline 093.440.3858
Công Ty Vận Chuyển Việt Lào
Hotline: 0934.403.858
Email: vanchuyenvietlaohan@gmail.com
Văn phòng miền bắc: Trạm Cân 150 tấn, ngã 3 Tam Trinh , Yên Sở , Hoàng Mai, HN
Văn phòng miền nam: Số 2A , Quốc Lộ 1A, P. Bình Hưng Hòa B, Q. Bình Tân , TP. HCM
Máy bàn : (024).8585.2686
Điện Thoại, Zalo, Line : 093.440.3858/ Ms Thùy Anh
- Vận chuyển hàng đi Lào uy tín giá rẻ
- Vận chuyển hàng từ Hà Nội đi Viêng Chăn
- Thủ tục xuất khẩu hàng đi Lào
- Dịch vụ chuyển hàng đi Lào uy tín giá rẻ
- Cửa khẩu Việt Nam – Lào
- Chuyển hàng hỏa tốc đi Lào
- Vận chuyển hàng hóa đi Lào